PDF Sa Huỳnh Lâm Ấp ChawmPa một số vấn đề khảo cổ học thế kỷ 5 trước công nguyên đến thế kỷ 5 sau công n

Discussion in 'Lịch sử, nghiên cứu lịch sử, khảo cổ học' started by mod_van, Nov 11, 2021.

  1. mod_van

    mod_van Moderator Staff Member Quản trị viên

    Joined:
    Nov 5, 2019
    Messages:
    4,445
    Likes Received:
    127
    Trophy Points:
    43,715
    upload_2021-11-11_13-34-9.png

    [​IMG]

    Sa Huỳnh Lâm Ấp ChawmPa một số vấn đề khảo cổ học thế kỷ 5 trước công nguyên đến thế kỷ 5 sau công nguyên, Sa Huynh, LinYi, Champa 5th Centure BC - 5th Century AD, some archaeological issues, Lâm Thị Mỹ Dung
    467 pages
     
    pdf : Bạn cần để tải tài liệu
    mục lục : Bạn cần để tải tài liệu
    Loading...
  2. mod_van

    mod_van Moderator Staff Member Quản trị viên

    Joined:
    Nov 5, 2019
    Messages:
    4,445
    Likes Received:
    127
    Trophy Points:
    43,715
    MỤC LỤC
    MỤC LỤC 5
    DANH MỤC BẢN Đồ, BẢNG BIÊU, HÌNH ẢNH MINH HỌA 8
    LỜI CẢM ƠN 16
    DẪN LUẬN 18
    CHƯƠNG 1 24
    NỀN TẢNG Tự NHIÊN - XÃ HỘI: 24
    NHỮNG VẤN ĐỂ NGHIÊN cứu 24
    1.1. Nền tảng tự nhiên, địa hình, địa mạo và điều kiện sinh thái 24
    1.1.1. Không gian địa - văn hoá 24
    1.1.2. Địa hình, khí hậu 25
    1.1.3. Những yếu tô'địa - sinh thái tác động đến tính châ't văn hoá miền
    Trung 28
    1.2. Quan hệ Sa Huỳnh - Lâm Âp - Chãmpa: Kết quả nghiên cứu và vân đê
    30 CHƯƠNG 2 44
    BỨC KHẢM VĂN HOÁ SA HUỲNH 44
    THỜI Sơ SỬ 44
    2.1. Chiều kích không gian và thời gian của văn hoá Sa Huỳnh 44
    2.1.1. Một SỐ cụm di tích và di tích tiêu biếu 48
    2.1.2. Niên đại và phân kỳ 50
    2.1.3. Chiều kích không gian cùa văn hóa Sa Huỳnh 58
    2.1.4. Chiểu kích không / thời gian của văn hoá Sa Huỳnh 59
    2.2. Những di tích, di vật văn hoá Sa Huỳnh tiêu biểu 60
    2.2.1. Di tích và đặc trung di tích 60
    2.2.1.1. Di tích thuộc không gian Sa Huỳnh Bắc 60
    2.2.1.2. Di tích thuộc không gian Sa Huỳnh Nam 86
    2.2.2. Một số nhóm di vật tiêu biếu và sự hình thành, phát triến của các
    nghề thủ công 122
    2.2.2.1. Đồ gốm và sản xuâ't, sử dụng đồ gô'm 122
    2.2.2.2. Sản xuâ't đồ kim loại 132
    2.2.2.3. Sàn xuâ't đồ trang sức bang thuỷ tinh, đá quý, vàng và kim loại
    khác 150
    2.3. Một sô thành tựu 164
    2.3.1. Mở rộng không gian sinh tồn, chiếm lĩnh nhiều địa hình và kiêu
    sinh thái đa dạng 164
    2.3.2. Mở rộng và phức tạp hoá mạng lưới trao đổi trong, ngoài 170
    2.3.2.1. Cách thức 170
    2.3.2.2. Hàng hoá và vật trao đổi 174
    2.4. Đời sông của cư dân từ diễn giải táng thức và táng tục 180
    2.4.1. Táng thức và táng tục 181
    2.4.2. Cấu trúc nghĩa địa 185
    2.4.3. Mộ táng vói một sô' vâ'n để xã hội khác 188
    2.5. Xã hội Sa Huỳnh: Một sô vân đê vê cơ câu và quan hệ 202
    CHƯƠNG 3 211
    CHĂMPA THỜI KỲ LÂM Ấp VÀ SAU LÂM Ấp 211
    3.1. Những trung tầm quân sự chính trị kinh tê ở miền Trung Việt Nam
    đâu công nguyên 211
    3.1.1. Thành Lồi ờ Lưu vực sông Hương. 211
    3.1.2. Lưu vực sông Thu Bồn 218
    3.1.2.1. Khu vực Hội An 218
    3.1.2.2. Khu vực Duy Xuyên 230
    3.1.3. Lưu vực sông Trà Khúc 262
    3.1.3.1. Cô Luỹ - Phú Thọ 262
    3.1.3.2. Co tầng văn hoá Chămpa sớm ờ đảo Lý Sơn 272
    3.1.4. Lưu vực sông Côn 275
    3.1.5. Lưu vực sông Đà Rang 276
    3.1.5.1. Địa điểm Rừng Long Thuỷ 276
    3.1.5.2. Thành Hồ 278
    3.1.5.3. Dâ'u vết văn hoá Chămpa sớm ở một số địa điếm khác của tỉnh
    Phú Yên 290
    3.1.6. Dâ'u tích Chămpa sớm ờ thượng nguồn sông Ba 291
    3.2. Diễn tiến và tính chất văn hoá Lâm Âp - Chămpa 291
    3.2.1. Diễn tiến 291
    3.2.2. Thành tựu của cư dân Lâm Âp - Chămpa 293
    3.2.2.1. Các ngành nghề thủ công 293
    3.2.2.2. Nông nghiệp 302
    3.2.2.3. Thương mại biến và cơ câù "thê'chân vạc" cùa kinh tê' 305
    CHƯƠNG 4 ' 330
    QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC SỚM SA HUỲNH - LÂM Ấp -
    CHĂMPA MƯỜI THẾ KỶ TRƯỚC VÀ SAU CÒNG NGUYÊN 330
    4.1. Khái quát vê lý thuyết và mô hình chính thê dạng nhà nước 330
    4.1.1. Mô hình phân loại xã hội của Service 330
    4.1.2. Lãnh địa và một sô' vâ'n đề liên quan 333
    4.2. Một sô vân đê trong nghiên cứu lãnh địa và nhà nước sớm ở Đông
    Nam Á 336
    4.3. Mẩu hình câu trúc chính trị Đông Nam Á qua một sô nghiên cứu._ 337
    4.3.1. Yếu tô'tác động 337
    4.3.2. Những dạng chính thê khác nhau ở Đông Nam Á 338
    4.3.3. Vài nét vê' câu trúc Mường 339
    4.4. Khái niệm mandaỉa và áp dụng mô hình mandala ở Đông Nam Á_ 341
    4.5. Quá trình hình thành nhà nước sớm ờ Trung và Nam Trung bộ Việt
    Nam 345
    4.5.1. Cách tiếp cận 345
    4.5.2. Tiếp xúc và trao đổi văn hoá giai đoạn trước và sau Công nguyên
    346
    4.5.2.1. Tiếp xúc và trao đồi giữa văn hoá Sa Huỳnh và văn hoá Đông
    Sơn 346
    4.5.2.2. Tiếp xúc Sa Huỳnh - Hán và Chămpa sớm - Hán 350
    4.5.2.3. Tiếp xúc và trao đổi văn hoá Sa Huỳnh - Ân Độ; Chămpa sớm -
    Ấn Độ 359
    4.5.3. Trao đổi, buôn bán và tác động của mạng lưới thương mại quôc tế
    đôì với quá trình hình thành nhà nước 369
    4.5.3.1. Vai trò của trao đổi và buôn bán trong chuyên biến cơ câu xã
    hội. 369
    4.5.3.2. Chuyên hoá sản xuất thủ công nghiệp và buôn bán hàng xa xỉ
    371
    4.6. Những chuyên biến thời kỳ sơ sử sang thời kỳ đâu của lịch sử 374
    4.6.1. Chuyển biến kinh tế. 375
    4.6.2. Chuyên biến xã hội : 383
    4.6.2.1. Thời sơ sứ 385
    4.6.2.2. Thời kỳ đầu cùa lịch sừ 389
    KẾT LUẬN 406
    TÀI LIỆU THAM KHẢO 410
    MONOGRAPH SUMMARY 430
    INDEX/CHỈ MỤC 453
    DANH MỤC BẢN Đồ, BẢNG BIÊU, HÌNH
    ẢNH MINH HỌA
    Bản đồ:
    Bản đồ 2.1. Bản đồ phân bố của các di tích Tiền Sa Huỳnh và Sa Huỳnh (Nguồn Hán Văn Khẩn (cb) 2008, bđ 10).
    Bản đổ 2.2. Phân bố của các cụm di tích Tiền Sa Huỳnh và Sa Huỳnh theo các lưu vực sông.
    Bán đổ 2.3. Bản đổ phân bô' các di tích Sơ sử và Thời kỳ đầu Lịch sử ở Quảng Nam (Nguyên Hồng Kiên thực hiện).
    Bản đổ 2.4 Vị trí của những càng biến sớm ở miền Trung Việt Nam (Dựa theo bản đô' của Mariko YAMAGATA 2009).
    Bản đổ 3.1. Phân bố của các di tích Chămpa sớm và Chămpa đề cập trong sách .(Nguồn: Nguyễn Anh Thu 2015, bđ 2).
    Bản đổ 3.2. Phân bố của bình hình trúng (Nguồn: Nguyễn Anh Thư 2015, bđ 6).
    Bản đồ 4.1: Tuyến hàng hài tói Ân Độ Dưong của Trung Quốc thời Tây Hán (Nguồn: Chừ Bích Thu 2007, tr. 137).
    Bản đổ 4.2. Phân bô' cùa hạt chuôi khắc axit, bát có chóp nổi ở đáy, bát có thành phần thiếc cao và bát rulet ở Ân Độ và Đông Nam Á (Nguồn: lan Glover 1989).
    Bản đổ 4.3. Một sô' trung tâm quân sự - chính trị - tôn giáo Chămpa sớm - Chămpa.
    Bảng biêu:
    Bảng 2.1: Bảng niên đại tuyệt đối C14 và AMS của một sô' địa điểm văn hóa Sa Huỳnh.
    Bàng 2.2: Một sô' địa điểm khảo cô học tiền so sử Phú Yên, Khánh Hòa và Bình Thuận.
    Bảng 2.3: Thôhg kê hiện vật và đổ sắt khác của một sô' di tích văn hoá Sa Huỳnh (Hoàng Thuý Quỳnh thực hiện).
    Bảng 2.4: Thống kê mảnh xưong và răng người trong chum 03.LN.H1.
    Bảng 3.1: Bảng niên đại các di tích thời lịch-sử sóm ở Miền Trung Việt Nam.
    Bảng 3.2: Bảng các di tích ... (Nguồn: Nguyễn Anh Thư 2015, bảng 1.1).
    Bảng 4.1: Tổng quan các mô hình phân loại xã hội (Nguồn: Renfrew c và Bahn P: 2007, bảng trang 218).
    Bảng 4.2: Loại hình hạt chuỗi ngoại nhập (Nguồn: Nguyễn Kim Dung 2007 và tư liệu của tác giả).
    Bảng 4.3: Xu hướng Tiếp xúc, Hội nhập và Biên đổi văn hoá ở Miền Trung Việt Nam thế kỷ 1 đến thế kỷ 5 CN.
    Bảng 4.4: Trật tự niên đại phức hợp di tích Thôn Tư - Gò Câ'm - Trà Kiệu (Duy Xuyên, Quảng Nam).
    Biêu đồ:
    Biêu đổ 2.1. Tỉ lệ đồ tuỳ táng trong một số mộ Gò Mả Vôi khai quật 1999-2000 (Nguồn: Hoàng Thuý Quỳnh 2008).
    Biểu đồ 2.2. Tỉ lệ đồ tuỳ táng trong những mộ giàu Lai Nghi (Nguồn: Hoàng Thuý Quỳnh 2008).
    Biểu đổ 2.3. Tỉ lệ đồ tuỳ táng trong những mộ râ't giàu Lai Nghi (Nguồn: Hoàng Thuý Quỳnh 2008).
    Biểu đổ 2.4. Tỉ lệ đồ tuỳ táng trong các mọ Gò Dừa 1999 (Nguồn: Hoàng Thuý Quỳnh 2008).
    Hình ảnh minh họa:
    Chương 2
    Hình 2.1. Địa diêm khảo cổ học Gò Ma Vương- Long Thạnh, Bình Sơn, Quảng Ngãi.
    Hình 2.2. Địa điểm khảo cổ học Vườn Đình-Khuê Bắc, Ngũ Hành Sơn, Tp. Đà Nang.
    Hình 2.3. Mộ chum trong hô' 7, khai quật năm 2008 (Nguồn ảnh khai quật của Bảo tàng Lịch sử Quốc gia).
    Hình 2.4. Mộ đâ't Gò Mà Vôi khai quật năm 1999, hố 5, mộ 3 (Nguồn: Reinecke A., và nnk 2002: hình 92, tr.155).
    H 2.5. Khai quật địa điểm cư trú văn hoá Sa Huỳnh Thôn Tư, Duy Trung, Duy Xuyên, Quảng Nam.
    Hình 2.6. Một số hiện vật đổng Thôn Tư.
    Hình 2.7. Một sô'hiện vật trang sức Thôn Tư.
    Hình 2.8. Phức hợp di tích cư trú mộ táng văn hoá Sa Huỳnh, Chămpa, Duy Trung, Duy Xuyên, Quảng Nam.
    Hình 2.9. Hô'khai quật Gò Quê (Nguồn ảnh của Trịnh Sinh)
    Hình 2.10. Hiện vật đổng sắt Gò Quê (Nguồn ảnh của Trịnh Sinh).
    Hình 2.11. Tượng đổng di tích Cồn Ràng (Nguồn ảnh của Bùi Văn Liêm 2007).
    Hình 2.12. Hiện vật tuỳ táng Lai Nghi (tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ành chụp của Andreas Reinecke).
    Hình 2.13. Mặt cắt khu mộ Gò Dừa (Hoàng Anh Tuân thực hiện).
    Hình 2.14. Một số đổ tuỳ táng Gò Dừa (Hoàng Anh Tuân thực hiện).
    Hình 2.15. Đổ gốm Gò Bông Dầu -Rừng Long Thuỷ
    Hình 2.16. Toàn cảnh phức hợp di tích Hoà Diêm (Nguồn ảnh của Nguyễn Đăng Cường 2004)
    Hình 2.17. Dâ'u tích cư trú Gò Duối, Hoà Diêm, Khánh Hoà.
    Hình 2.18. Gốm thô và Chămpa tinh mịn và bán sứ Đông Hán-Lục Triều ở Gò Duô'i 2007.
    Hình 2.19. Một sô' kiêu mộ Hoà Diêm khai quật năm 2002 (Nguồn ảnh: Nguyễn Đăng Cường 2004).
    Hình 2.20. Loại hình chum và nắp chum gốm Sa Huỳnh.
    Hình 2.21. Loại hình gốm tuỳ táng và cư trú Sa Huỳnh.
    Hình 2.22.ĐỔ gốm có chân Lai Nghi (tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp của Andreas Reinecke).
    Hình 2.23. Chum, nổi táng Hoà Diêm. Nguồn Hoàng Thuý Quỳnh thực hiện dựa trên tài liệu của Nguyễn Đăng Cường, 2004, Mariko Yamagata, 2008 (Hoàng Thuý Quỳnh 2009).
    Hình 2.24. Một số loại hình gốm tuỳ táng Hoà Diêm Nguồn Hoàng Thuý Quỳnh thực hiện dựa trên tài liệu của Nguyễn Đăng Cường, 2004, Mariko Yamagata, 2008 (Hoàng Thuý Quỳnh 2009).
    Hình 2.25. So sánh gốm Hoà Diêm mộ muộn vói gốm cùng thòi trong khu vực ( Nguồn: Mariko YAMAGATA 2009). -
    Hình 2.26. Một số đổ đổng trong mộ chum, mộ đâ't địa điểm Gò Mả Vôi (Nguồn: Nguồn: Reinecke A., và nnk 2002: hình; 98-2, 5, 7, tr.167).
    Hình 2.27. Hiện vật kiểu cúc áo bằng đổng ở Gò Quê (Nguồn ảnh của Trịnh Sinh 2009).
    Hình 2.28. Dao đồng ở địa điểm cư trú Sa Huỳnh Thôn Tư, Duy Trung,Duy Xuyên, Quảng Nam.
    Hình 2.29. Một sô' đồ sắt văn hoá Sa Huỳnh (Hoàng Thuý Quỳnh thực hiện)
    Hình 2.30. Một số đổ sắt văn hoá Sa Huỳnh (Hoàng Thuý Quỳnh thực hiện).
    Hình 2.31. Rây cát tìm cưòm ở Lai Nghi năm 2002.
    Hình 2.32. Hạt cưòm trong mộ 38 Lai Nghi (tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp của Andreas Reinecke).
    Hình 2.33. Đổ vàng trong văn hoá Sa Huỳnh (tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh'chụp của Andreas Reinecke).
    Hình 2.34 Dâù vê't sợi gai dầu trên rìu đổng Bãi Cọi Bãi Làng Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc và Bào tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam 2014: ảnh 132 trang 300.
    Hình 2.35. Dọi se sợi Lai Nghi và Gò Mả Vôi (Tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Andreas Reinecke và Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh và bản vẽ của Andreas Reinecke).
    Hình 2.36. Đồ tuỳ táng trong một số mộ chum văn hoá Sa Huỳnh.
    Hình 2.37. Dâù phên đan trên công cụ sắt Gò Miêu Ông, Duy Trung, Duy Xuyên, Quảng Nam.
    Hình 2.38. Dâù vê't trấu và gạo trên đồ đổng tuỳ táng mộ Lai Nghi và mảnh chum Gò Miếu Ông (tư liệu khai quật và khảo sát của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp cùa Andreas Reinecke và Nguyễn Hổng Kiên).
    Hình 2.39. Một số mặt hàng có nguồn gốc từ bên ngoài trong những khu mộ táng văn hoá Sa Huỳnh (Nguồn ảnh của Mariko YAMAGATA và nnk 2012 ảnh 3.4 và tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp của Andreas Reinecke).
    Hình 2.40. Hạt chuỗi hình con vật trong mộ chum Lai Nghi (tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp của Andreas Reinecke).
    Hình 2.41. Mộ số 37 Lai Nghi (tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều, Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp của Andreas Reinecke và Lâm Thị Mỹ Dung).
    Chưong 3
    Hình 3.1. Cách xây luỹ gạch Thành Lồi.
    Hình 3.2. Ngói và gôm Chămpa mịn ở Thành Lồi.
    Hình 3.3. Hiện trạng luỹ Nam Thành Lồi.
    Hình 3.4.So đổ Thành Lồi khảo sát năm 2014 do Nguyễn Văn Quảng và Nguyễn Hữu Mạnh thực hiện.
    Hình 3.5. Văn bia phát hiện ở Huế (Nguồn Anne-Valérie Schvveyer 2011, tr.204 ảnh trên cùng bên trái).
    Hình 3.6. Đồ gôm tầng văn hoá dưới Hậu Xá I-Di chỉ.
    Hình 3.7. Đồ gôm Trảng sỏi xứ.
    Hình 3.8. Ruộng Đổng Cao trong mối quan hệ với một số di tích Chămpa Hội An.
    Hình 3.9. Đổ gốm Ruộng Đổng Cao.
    Hình 3.10. Đồ gốm Ruộng Đổng Cao (Nguồn: Nguyễn Anh Thư 2015, bản ảnh 3).
    Hình 3.11. Quá trình thi công Hổ Điều Hoà làm phát lộ tầng văn hoá và di vật khảo cô Chămpa sớm (ảnh chụp của Võ Hổng Việt).
    Hình 3.12. Bình hình trứng và đổ gốm khác ờ Hổ Điều Hoà Chùa Cầu.
    Hình 3.13. Mảnh gốm trang trí hoạ tiết sen và con vật ở Hổ Điều Hoà Chùa Cầu, Hội An.
    Hình 3.14. Dấu tích sàn nhà bằng gỗ Gò Cấm (Ngu.ồn: Nguyễn Kim Dung 2007).
    Hình 3.15. Một sô' đồ gốm Gò Cấm.
    Hình 3.16. Xử lý bề mặt nổi gô'm Sa Huỳnh và Chămpa sớm.
    Hình 3.17. Gôm thương mại Nam Ấn ở Gò Câm (Nguồn: Nguyễn Kim Dung 2007).
    Hình 3.18. Hiện vật Đông Hán ở Gò Cấm (Nguồn: Nguyễn Kim Dung 2007).
    Hình 3.19. Trà Kiệu chụp từ phía tây (Nguồn: J.Clayes 2008).
    Hình 3.20. Cụm bình hình trứng sát sinh thổ trong hô' khai quật năm 1990 (Tư liệu khai quật của Nguyễn Chiều và Lâm Thị Mỹ Dung, ảnh chụp của Nguyên Chiều).
    Hình 3.21. Đồ gốm tầng văn hoá trên/muộn Trà Kiệu (Nguồn: Tư liệu khai quật 1990 của Nguyễn Chiều và tác giả; Trịnh Sinh và nnk 1994; Mariko Yamagata).
    Hình 3.22. Một số đổ gôm tầng văn hoá trên/muộn Trà Kiệu.
    Hình 3.23 Ký hiệu trên đồ gôm tầng văn hoá trên/muộn Trà Kiệu.
    Hình 3.24. Đổ gốm trong sưu tập của linh mục Nguyễn Trường Thăng (Nguồn: Hoàng Thị Nhung 1990 và hiện vật sưu tập đang trung bày ở Phòng Văn hoá Thông tin huyện Duy Xuyên).
    Hình ảnh 3.25. Một sô' đổ gốm tầng văn hoá dưói/sớm Trà Kiệu.
    Hình 3.26. Đổ gốm tầng văn hoá dưới cùng/sóm nhâ't Trà Kiệu (Nguồn: Tư liệu khai quật 1990 của Nguyễn Chiều và tác giả; Trịnh Sinh và nnk 1994; Mariko Yamagata)
    Hình 3.27. Loại hình gôm tầng văn hoá dưới và trên của Trà Kiệu (Nguồn: Nguyễn Anh Thư 2015, BV.19).
    Hình 3.28. Mặt cắt hô' khai quật Thành Nam Trà Kiệu năm 1990 (Nguồn: Hoàng Văn Nhâm 1991).
    Hình 3.29. Hô'cắt thành Nam năm 1990 và mở rộng nàm 2003.
    Hình 3.30. Đầu ngói trong hố khai quật mở rộng cắt thành Nam năm 2003.
    Hình 3.31. Gốm thô trong hố khai quật mở rộng cắt thành Nam năm 2003.
    Hình 3.32. Đầu ngói mặt hề ở một số địa điếm.
    Hình 3.33. Địa tầng Cổ Luỹ-Phú Thọ.
    Hình 3.34. Địa tầng Cổ Luỹ-Phú Thọ.
    Hình 3.35. Đầu ngói mặt hê' tầng văn hoá trên.
    Hình 3.36. Hiện vật tầng văn hoá dưói/sóm Cổ Luỹ-Phú Thọ.
    Hình 3.37. Hiện vật tầng văn hoá trên/muộn Cổ Luỹ-Phú Thọ.
    Hình 3.38. Đồ gôm và đâ't nung tầng văn hoá trên và dưới Cô Luỹ-Phú Thọ (Nguồn: Nguyễn Anh Thư 2015, bv.22).
    Hình 3.39. Các dạng văn in trên đổ gôm Hán và phong cách Hán Suôi Chình khai quật 1999 (Nguồn: Phạm Thị Ninh 1999).
    Hình 3.40. Gôm Chămpa Rừng Long Thuỷ-Gò Bộng Dầu.
    Hình 3.41. Khảo sát Thành Hồ năm 2001.
    Hình 3.42. Mặt cắt tường thành phía Đông di tích Thành Hổ (Nguồn: Lê Đình Phụng và Phạm Văn Triệu 2004).
    Hình 3.43. Đồ gôm khai quật Thành Hổ năm 2003 (Nguồn: Lê Đình Phụng và Phạm Văn Triệu 2003; Nguyễn Đính và Phạm Văn Triệu 2003).
    Hình 3.44. Đồ gốm trong cuộc khai quật Thành Hổ năm 2003 (Nguồn: Lê Đình Phụng và Phạm Văn Triệu 2003).
    Hình 3.45. Hiện vật đất nung đợt khai quật Thành Hổ năm 2008 (Nguồn: Đặng Văn Thắng và nnk 2010.
    Hình 3.46. Một hố khai quật Thành Hổ năm 2008-2009(Nguổn: Đặng Văn Thắng và nnk 2010).
    Hình 3.47. Phác vật bàn đập hoa văn ờ Thành Hổ, hố 08.TH-H9 (Nguồn: Đặng Văn Thắng và nnk 2010)
    Hình 3.48. Cà ràng- bếp lò bằng đât nung tầng văn hoá sớm nhát Trà Kiệu.
    Hình 3.49. Ngói in dâu vải Gò Câm.
    Hình 3.50. Bình hình trứng Gò Cấm.
    Hình 3.51. Gạo hoá than rây đãi từ hố thám sát 1, Gò Cấm 2005.
    Hình 3.52. Hệ thống giêng xếp đá Gio Linh, Quảng Trị.
    Hình 3.53. Giếng của người Chăm ỏ Thành Tín, Phước Hải, Ninh Phước, Ninh Thuận (Nguồn: Son Ngọc).
    Chương 4
    Hình 4.1. Trống An Trung, huyện An Lão, tỉnh Bình Định
    Hình 4.2. Nguyên liệu nephrite từ Đài Loan trao đối đến Đông Nam Á (Nguồn: Hsiao-chun Hung, 2009).
    Hình 4.3. Trung tâm sản xuất liên khu vực Khao Sam Kaeo, Thái Lan (Nguồn: Bellina Berenice 2009).
    Hình 4.4. Mô hình cư trú (giả thuyết) của nhũng chính thế duyên hải thiên về ngoại thương (Nguồn: Bronson 1977: 39-52).
    Hình 4.5. Sông Thu Bổn chảy theo chiều Tây Đông, đường vận chuyển hàng hoá từ Trường Sơn xuống hạ nguồn Biên Đông.
     

Share This Page