MỤC LỤC LỜI NÓI DẦU I. NHŨNG MÓN ẨN GIẢI CẢM 1.. Canh đậu phụ, đậu si, hành 5 2. Đậu sị, ổt xanh xào lươn 6 3. Cháo tang chi, cát căn 8 4. Cháo tía tô 9 5. Trứng gà chưng bạch chỉ, xuyên khung 10 6. Trứng gà xào gừng, hành lá 11 7. Canh ngân hoa, đậu xanh 12 8. Canh bí đao, lá sen, biển đậu 14 9. Canh câu kỷ, cúc hoa, đậu xanh 15 10. Canh khổ qua thịt nạc, lá sen 16 n. NHŨNG MÓN ẨN BỔ DƯỠNG KHÍ HUYẾT 1. Canh đầu cá, xuyên khung, thủ ô - 18 2. Canh cá lóc, hồng sâm, đông quỳ tử 19 3. Canh thịt rùa, hoàng tinh, thiên đông 20 4. Canh thịt dê, hoàng kỳ, đảng sâm 22 5. Canh ếch, tang phiêu tiêu 23 6. Canh chim cút, ngũ gia bì 24 7. ơc heo chưng nhân sâm, mạch đông 26 8. Dạ dày heo chưng nhị khương, sa nhân 27 9. Cháo thận heo, đỗ trọng 29 10. Canh thận heo, lộc giác, ngưu tất 30 11. Thận heo chưng thục địa, nhục quế 32 12. Thận heo xào củ kiệu 33 m. NHỮNG MÓN ĂN CHỮA HO, BÌNH SUYẺN 1. Cháo đậu phụ bì, bạch quả 34 2. Cháo phôi heo, hạnh nhân 35 3. Cháo tỳ bà, la hán quả 36 4. Trứng gà chưng nưổc gừng 38 5. Chè trứng gà, ngân nhĩ, đưòng phèn 39 6. Canh phổi heo, hạnh nhân, tang bạch bì 40 7. Canh trùng thảo, bách hợp, tiên hạt 41 8. Canh thịt nạc, trùng thảo, mạch đông, ngọc trúc 41 9. Canh thịt heo, ngọc trúc 43 10. Canh thịt heo nhuận phôi 44 11. Canh phổi heo, ngân hạnh, ngũ vị tử 45 12. Canh phổi heo, tang bì, mạch đông 46 13. Canh phổi heo, tô tử, ma hạnh 47 14. Cháo quất bì 48 15. Cháo hạnh nhân, ý dĩ 48 16. Canh tim heo, bách hợp, ngọc trúc 49 rv. NHŨNG MÓN ĂN BỔ DƯỠNG THẬN VÀ KHÍ HUYET 1. Canh thịt gà, nhẵn nhục, linh chi 50 2. Canh thịt gà, đương quy, thục địa 52 3. Canh thịt gà, tam thất, hồng sâm 53 4. Thịt gà chưng quế chi, chích thảo 54 5. Cháo thận heo 56 6. Cháo tang thầm tử 57 7. Trùng thảo chưng óc heo 58 V. MÓN CANH TRỊ CÁC BỆNH PHỤ NỮ 1. Canh đào nhân, củ sen 59 2. Canh dào nhân, đương quy, hồng hoa 60 3. Canh ngỏ, hành lá, cá trắm 61 4. Canh thủ ô, hoàng kỳ, gà ác 62 5. Canh dương quy, hoàng kỳ, gà ác 63 6. Canh đảng sâm, hoàng kỳ, chưng gà ác 64 7. Canh củ sen, đậu phộng, xương heo 65 8. Canh pó-xôi, gan heo 66 9. Canh bạch tuộc, dậu phông 67 ro. Canh thông thảo, giò heo 68 11. Canh đương quy, thịt dê 69 12. Canh hồng hoa, câu kỷ, kỳ - qui 70 13. Canh kê quan, ý - dược, khiếm thực 71 14. Canh trứng gà, mạch dông, trúc kỷ 72 15. Canh bá tử nhân, gan heo, đương quy 73 16. Canh củ hành, lý ngư, xích đậu 75 17. Canh ruột già heo, hột sen, câu kỷ 76 18. Canh giô heo, hoàng kỳ, quy - thảo 77 19. Canh sa nhân, tô ngạnh, liên tử 78 20. Canh tang thầm, hồng hoa, huyết đằng 79 21. Canh khiếm thực, phiêu tiêu, bạch quả 80 VI. NHŨNG MÓN CANH BỔ PHỔI TRỊ HO 1. Canh thịt nạc, hoàng tinh 81 2. Canh thịt nạc, quất bì, dược quả 82 3. Canh trứng bồ câu, ngân nhĩ 83 4. Canh phổi heo, củ hành, la hán quả 84 5. Canh thịt nạc, bách hợp, tuyết nhĩ 85 6. Canh thịt nạc, mạch đông 86 7. Canh cá diểc, trái hồng khô, bách hợp 88 8. Canh trứng gà, hạnh nhân, tía tô 89 9. Canh hải sâm, qui bản 90 10. Canh chim sẻ, tắc kè, đảng sâm 91 11. Canh thịt ngỗng, lê, hạnh nhân 93 12. Canh thịt nạc, sà lách son 94 13. Canh phổi heo, gừng tươi, hạnh nhân 95 14. Canh phổi heo, la hán quả 96 15. Canh phổi heo, tang bạch bì 98 16. Canh phổi heo, cải trắng 99 17. Canh tang diệp, hạnh - sâm - bói 100 18. Canh phổi heo, sâm hợp, ngũ vị 101 19. Canh trứng gà, tía tô, gừng tươi 102 20. Canh phổi heo, tuyết lê, xuyên bói 104 21. Canh thịt nạc, bạch quả, la hán quả 105 22. Canh thịt nạc, mướp khía 106 23. Canh phổi heo, sâm - trúc - sơn dược 107 24. Canh cải bẹ xanh, gừng tươi 108 vn. NHỮNG MÓN CANH TRỊ CÁC CHÚNG VIÊM 1. Canh ý dĩ, mộc qua 109 2. Canh dạ dày heo, hồ tiêu 110 3. Canh bong bóng heo, xa tiền, trúc diệp 111 4. Canh thịt heo, nhân trần, mao căn 112 5. Canh thịt vịt, đông trùng hạ thảo, sơn dược 113 6. Canh dạ dày heo, sơn dược, phục linh 115 7. Canh giò heo, thiên niên kiện 116 8. Canh dạ dày heo, sa nhân, đảng sâm 117 9. Canh đầu cá, tân di hoa 118 10. Canh giò heo, mộc qua 120 11. Canh gà ác, tế tân, xuyên ô 121 12. Canh dạ dày heo, nhị bạch 122 vm. CÁC MÓN CANH TRỊ CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP 1. Canh hà xa, câu kỷ, táo - viên 124 2. Canh đậu xị, hà diệp, thúy y 124 3. Canh quất bì, trúc nhự, hồng khô 126 4. Canh thịt gà, xuyên khung, tam thất 126 5. Canh thịt dê, nhân sâm, câu kỷ 128 6. Canh bạch chỉ, cúc hoa, tang diệp 129 IX. CẤC MÓN CANH TRÁNG DƯƠNG Bổ THẬN 1. Canh khiém thực, liên tử, phục thần 130 2. Canh trứng bồ câu, câu kỷ, hải sâm 131 3. Canh thịt dê, gừng tươi, đậu đen 132 4. Canh thận heo, hồ đào 133 5. Canh cật dê, hồi hương, đậu - trọng 134 6. Canh bồ câu, trùng thảo 135 7. Canh thận heo, đỗ trọng 136 8. Canh thận heo, qui - sâm, sơn dược 137 9. Canh thịt dê, phụ tử, thục địa 138 10. Canh chim cút, nhục thung dung 139 X. CÁC MÓN CANH MÁT GAN SÁNG MAT 1. Canh thịt gà, hạ khô thảo 141 2. Canh gan gà, lá câu kỷ 142 3. Canh đầu gà, xuyên khung, đương quy 143 4. Canh lươn, đậu đen 145 5. Canh cá chạch, câu kỷ, thỏ ty tử 146 6. Canh bào ngư, quyết minh tử 147 7. Canh câu kỷ, hoàng - cúc, châu mẫu 149 8. Canh câu kỷ, quyết minh, khô thảo 150 9. Canh quyết minh tử, sa - kỷ, ngưu tất 151 10. Canh tùng, mê - cúc, câu kỷ tử 152 11. Canh cúc hoa, quyết minh, khô thảo 153 12. Canh hồng hoa, tang diệp, cúc hoa 153 XI. CÁC MÓN CANH TRỊ CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP 1. Canh củ sen, sinh địa, hoa thái 155 2. Canh thịt nạc, khổ qua 156 3. Canh thịt bò, liên - dược - linh, táo 157 4. Canh bồ câu, sâm - kỳ, sơn dược 158 5. Canh bong bóng heo, đảng sâm 159 6. Canh bong bóng heo,cót chỉ, hồi hương 160 7. Canh ý dĩ, khiếm thực 161 8. Canh gừng tươi, cuống trái hồng, đinh hương 162 9. Canh cá chép, bí đao, xích tiểu đậu 163 10. Canh trứng vịt, củ tỏi 164 11. Canh thịt heo, khô thảo, quyết minh 165 12. Canh dạ dày heo, sa - chỉ, hoàng kỳ 166 13. Canh ruột già heo, mộc nhĩ, hải sâm 167 14. Canh ruột heo, hải sâm, sa nhân 168 15. Canh thận heo, hoàng kỳ, sa nhân 169 16. Canh bồ câu, địa du, hòe hoa 170 17. Canh dạ dày heo, phục linh, sơn dược 171 18. Canh bồ câu, dược - trúc, hoa phấn 172 19. Canh cá diếc, củ hành 174 20. Canh óc heo, mộc nhĩ 174 21. Canh tô ngạnh, biển đậu, nhu lan 175 22. Canh ngân nhĩ, đỗ trọng 176 XH. CÁC MÓN THAY TRÀ UốNG CHỮA BỆNH 1. Trà đào nhân, quyết minh 178 2. Trà cúc - tang - bạc - trúc 179 3. Trà phòng phong, gừng, táo 180 4. Trà cúc hoa, lô căn 181 5. Trà tô diệp, gừng tươi đưồng phèn 181 6. Trà tô diệp, tân di, tế tân 182 7. Trà thanh nhiệt, hóa thấp 183 8. Bạch mao, sinh địa, bá diệp ẩm 184 9. Trà bạc hà, thương di, bạch chỉ 185 10. Trà tang diệp, bạc, cúc, tỳ bà 186 11. Y dĩ, phòng phong ẩm 187 12. Rượu cúc hoa, địa - qui - kỳ, táo 188 xm. CÁC MÓN CHUNG DƯỠNG PHẾ, ÔN THẬN, BÌNH CAN 1. Mật ong chưng hạnh nhân, hồ đào, gừng 189 2. Mật ong chưng bách hợp 190 3. Vịt tròi chưng đông trùng hạ thảo 191 4. Yến sào chưng tuyết lê 193 5. Gà gô chưng xuyên bói mẫu 194 6. Gà gô chưng ngọc trúc, nam hạnh nhân 195 7. Gà ác chung liên tử, tiên mao 196 8. Thịt gà chưng nấm mèo 197 9. Trứng gà chưng điền thất, củ sen 198 10. Gan gà chưng chử thực 199 11. Dạ dày chưng nhị khương, sa nhân, đảng sâm 201 12. ơc heo chưng thiên ma 202 13. Tim heo chưng bá tử nhân 202 14. Gan heo chưng huyền sâm 203 15. Gan heo chưng cốc tinh thảo 204 16. Cá diếc chưng sa nhân 206 17. Tỏi chưng dưa hấu 207 18. Củ sen chưng đưòng phèn, trái lê 207 19. Cà tím chưng gừng, tỏi 243 XIV. CÁC MÓN HẦM BỔ THẬN, DƯỠNG HUYET 1. Cá trê hầm đậu đen 210 2. Cá lóc hầm bí đao 211 3. Đầu cá hầm bạch chỉ, xuyên khung 212 4. ơc heo hầm thiên ma, quyết minh 213 5. ơc heo hầm kỷ dược 214 6. Oe heo hầm thiên ma 215 7. Xương heo hầm cát căn 216 8. Thận heo hầm khiếm thực, sâm - kỳ 217 9. Thận heo hầm lật (hạt dẻ) 218 10. Thịt heo hầm dậu phụ, ớt, hồ tiêu 219 11. Thịt nạc heo hầm liên tử, bách hợp 220 12. Giò heo hầm đậu phông 221 13. Thịt dê hầm nhục thung dung 221 14. Thịt thỏ hầm câu kỷ, sơn dược 222 15. Vịt hầm ngọc - sâm 223 16. Trứng gà hầm quế kỳ 224 XV. CÁC MÓN XÀO NẤU HOẠT HUYET, Bổ KHÍ, ÍCH TINH, THANH NHIỆT 1. Trứng gà xào hẹ 226 2. Trứng gà xào trần bì 227 3. Trứng gà nẩu xuyên khung, đào nhân 228 4. Trứng gà nấu câu kỷ tử, táo đậu 229 5. Hột gà lộn nấu rượu nếp 230 6. Thận heo xào nhục quế 231 7. Giò heo nấu mưóp khía, nấm hương 232 8. Thịt nạc heo nấu con hào, tóc tiên 233 9. Thịt nạc heo xào nấm mèo 234 10. Thịt nạc heo xào kim châm 235 11. Cá trắm trắng xào mướp 236 12. Mộc nhĩ, tam thất nấu táo đỏ 237 XVI. CẤC MÓN CHÁO KIỆN TỲ, TIÊU THựC, ÔN TRUNG TÁN HÀN, HẠ KHÍ 1. Cháo củ kiệu 238 2. Cháo mộc nhĩ 239 3. Cháo củ ấu 240 4. Cháo gừng tươi 241 5. Cháo quất bì, lương khương 241 6. Cháo hồi hương, gừng tươi, trần bì 242 7. Cháo lương khương, dạ dày heo 244 8. Cháo sa nhân 247 9. Cháo lai bặc tử 245 XVH. NHŨNG MÓN ĂN BỔ KHÍ 1. Canh nhân sâm, hột sen 246 2. Xôi nếp, đảng sâm, táo đỏ 247 3. Cháo hoàng kỳ 248 4. Cháo nhân sâm . 249 5. Gà chưng nhân sâm 250 6. Cháo đảng sâm 252 7. Cháo thịt bò 252 XVIII. NHŨNG MÓN ẤN BỔ HUYẾT 1. Canh thận heo, qui, sâm, sơn dược 253 2. Canh thịt dê, đương quy 254 3. Lươn hầm qui, sâm 255 4. Thịt dê nấu vói qui, địa 256 5. Cháo hải sâm 257 6. Canh đậu đen, táo dỏ, nhãn nhục 258 XIX. NHŨNG MÓN ĂN BỔ KHÍ HUYẾT 1. Bồ câu chưng hoàng kỳ, câu kỷ tử 259 2. Thịt bò xào trần bì 260 3. Cháo thịt dê, kỳ, sâm 261 4. Cháo canh gà 262 5. Gà chưng hoàng kỳ, đương quỵ 263 6. Gà hấp qui, kỳ 264 7. Canh gà bát bửu 265 8. Canh gà mái chưng qui, sâm 266 XX. NHỮNG MÓN ĂN AN THAN 1. Canh hành lá, táo đỏ 267 2. Cháo quế viên, hột sen 268 3. Canh tim dê, táo đỏ 269 4. Tim heo hầm sâm, qui 270 5. Cháo gạo nểp, linh chi 270 6. Cháo gà giao dằng 271 XXI. NHŨNG MÓN ĂN KHAI VỊ, KIỆN TỲ 1. Quế viên, táo, mật ong 272 2. Cháo củ sen 273 3. Dạ dày heo hầm hột sen 274 4. Bánh gạo nếp, hột sen 274 5. Canh vịt trôi chưng sơn dược 275 6. Thịt viên sơn dược 276 xxn. NHŨNG MÓN ĂN BỔ DƯƠNG 1. Canh gà ôn bổ 277 2. Cháo thịt dê 279 xxm. NHŨNG MÓN ĂN BỔ ÂM 1. Canh ngũ nguyên toàn kê 280 2. Gà hầm sinh địa, mạch nha 281 XXIV. NHŨNG MÓN ẨN LÝ KHÍ, KIỆN TỲ 1. Vịt hẩp với trần bì 282 2. Cháo lệ chi 283 3. Canh cá trích, sa nhân 284 4. Cà rổt xào thịt heo 284 XXV. NHŨNG MÓN ĂN NHUẬN PHẾ, GIẢM HO 1. Vịt xào hạch dào nhân 286 2. Cháo chân quân 287 3. Cháo bách hợp 288 4. Cao mè đen nhuận phế 289 XXVI. NHŨNG MÓN ĂN TIÊU THực HÓA TÍCH 1. Mứt ô mai, đưông phèn 290 2. Cháo sơn tra, thần khúc 291 xxvn. NHŨNG MÓN ĂN KIỆN TỲ LỢI THẤP 1. Cháo ý dĩ nhân 292 2. Thịt bỏ hầm đậu tằm 292 xxvm. NHŨNG MÓN ẲN ÔN Bổ TỲ VỊ 1. Thịt bò hầm sa nhân, trần bì, quế bì 293 2. Cháo cam tùng 295 GIAI THOẠI TRONG Y HỌC Sự tích cây quất Huỳnh nham 296 Tại sao Long nhãn còn đưực gọi là Quế viên 297 Oai võ bất khuất của hoa Mẩu đơn 299 Nước cốt mía và y sư Hạ Vân Dĩnh 301 Nhà thư Trương Tịch và Khoản đông hoa 302 Địa cốt bi và niềm vui của Từ Hy thái hậu 304 Ngân hạnh chảy máu 305 Tha lỗi cho ngươi nên gặp Đậu quyết minh 307 Lam Thái Hòa chữa bệnh 309 Hoa bách hựp và nàng tiên đa tình 310 Cúc hoa chữa phong huyền 312 Nguyên nhân Toàn phúc hoa đổi là Nhuận bút hoa 313 Tai họa dẫn đến Kim ngân hoa 314 Nhà thơ và Mộc hương 315 Dương quý phi đẹp nhờ ăn Hạnh 316 Dưa hâu chữa bệnh 317 Sự tích đậu Tương tư (đậu đỏ) 319 Cây Tử kinh và ba anh em họ Điền 321 Sự tích Huỳnh tinh 322 Sự tích Nhạn lai hồng 323 Bát tiên cứủ nạn và Bát tiên hoa 325 Lý ngư và thiêu nữ bị phù thũng 326 Lý Thế Dân và Anh túc tử 327 Nước mắt thư sinh và Thạch xương bồ 329 Tại sao gọi phần dơi Ịà Dạ minh sa ? 330 Tang ký sinh chữa bệnh phong thấp 331 Mộc miên trô’ bông ca tụng anh hùng 332 Đông trùng hạ thảo 333 Củ Khoai môn giải lo sầu 334 Quả Trám chữa bệnh nghèo 335 RauNhưý 336 Truyện về củ Sen 337 Bệnh sản phụ và Xuyên khung 338 Trà trong "Tam sinh thang" 339 Sự tích về Đậu phụ 340 MỤC LỤC